*ND1##
Click vào bên dưới để xem chi tiết về *TKC## :
Click vào bên dưới để xem báo giá về *TKC## :
Cấu tạo của xe nâng động cơ dầu diesel
Công ty TNHH thiết bị nặng Marubeni(gọi tắt là MHE) là *TKG1## xe nâng,vỏ xe,bạc đạn xe nâng uy tín.
– Xe nâng động cơ dầu có một đặc điểm nổi trội đó là có khả năng chuyển đổi năng lượng lớn, hoạt động dễ dàng đem lại năng suất lao động cao. Được thiết kế với bộ giảm âm, mui xe tách rời làm cho âm thanh và nhiệt độ phát ra khi hoạt động được hạn chế. Ngoài ra xe còn được cấu tạo từ những cột nâng, khung xe vững chắc, chịu được áp lực cao và được sắp xếp một cách khoa học đồng thời những thiết kế dạng khí ống, hệ thống ly hợp tự điều chỉnh, tích hợp điều khiển tự động giúp xe nâng động cơ dầu diesel trở nên dễ dàng điều khiển.
Ưu điểm của xe nâng động cơ dầu diesel
– Đây là loại xe nâng được sử dụng phổ biến hiện nay vì vậy khi gặp phải sự cố hay hư hỏng có thể dễ dàng được sửa chữa với chi phí rẻ.
– Xe nâng động cơ dầu có thể làm việc liên tục trong 3 ca, tuy thời gian làm việc lâu dài nhưng không hề làm giảm hiệu suất hoạt động.
– Có thể sử dụng xe nâng động cơ dầu để làm việc trong nhiều môi trường khác nhau từ không gian hẹp đến không gian rộng lớn.
Nhược điểm của xe nâng dầu diesel
– Có nhiều ưu điểm nhưng bên cạnh đó xe nâng động cơ dầu diesel cũng có nhược điểm như: Gây ra nhiều tiếng ồn và khí thải khi vận hành. Trong không gian hẹp thì khả năng xoay trở kém.
– Mặc dù có nhược điểm như vậy nhưng loại xe nâng dầu diesel vẫn được nhiều người lựa chọn và sử dụng vì những ưu điểm mà chúng mang lại rất tuyệt vời.
* Bạn có nhu cầu về *TKG2## thì chúng tôi là sự lựa chọn hàng đầu của bạn!
Xe nâng dầu tiêu hao nhiên liệu trên 1h làm việc
– 1,0 tấn xe diesel cho mỗi giờ 2.4L ~ 3.3L
– 1,5 tấn xe diesel cho mỗi giờ 2.5L ~ 3.6L
– 2,0 tấn xe diesel cho mỗi giờ 2.6L ~ 3.6L
– 2,5 tấn xe diesel cho mỗi giờ 2.7L ~ 3.8L
– 3,0 tấn xe diesel cho mỗi giờ 2.9L ~ 3.9L
Xe nâng Xăng tiêu hao nhiên liệu trên 1h làm việc
– 1,0 tấn xăng mỗi giờ 2.3L ~ 3.8L
– 1,5 tấn xăng mỗi giờ 2.4L ~ 4.0L
– 2,0 tấn xăng mỗi giờ 3.7L ~ 4.2L
– 2,5 tấn xăng mỗi giờ 3.9L ~ 4.5L
– 3,0 tấn xăng mỗi giờ 4.1L ~ 4.7L
Lưu ý 1: Tải trọng nâng trong thực tế của xe nâng thường thấp hơn mức tối đa nâng của xe nâng hàng 50% đến 60% vì vậy mức tiêu thụ sẽ ít hơn.
Lưu ý 2: Tiêu thụ nhiên liệu còn phụ thuộc vào tài xế lái xe nâng. mà số nhiên liệu tiêu hao có thể giao động.
Cách tính tiêu hao nhiên liệu của xe nâng:
Để tính được mức tiêu hao nhiên liệu của xe nâng hàng chúng tôi sử dụng một chu kỳ làm việc nhất định: Mô hình làm việc giống nhau, Tải trọng tối đa của xe nâng(vd: xe nâng 2.5 tấn nâng hàng 2,5 tấn), Quảng đường làm việc 30 mét.
1. Xe nâng có tải chạy từ điểm A tại điểm B (Trọng lượng hàng hóa tối đa của xe nâng)
2. Nâng cao hàng hóa trong giới hạng thiết kế tại điểm B và xuống
3. Xe nâng có tải chạy từ điểm B đến điểm A (Trọng lượng hàng hóa tối đa của xe nâng)
4. Xe nâng không tải đi từ điểm A đến điểm B (không tải)
5. Lên và xuống khung nâng không tải tại điểm B
6. Xe nâng không tải chạy từ điểm B đến điểm một
( Chi trình làm việc trong khoản 30 mét)
*TKC## là những sản phẩm và hình thức kinh doanh của MHE
Vỏ xe nâng KOMATSU và lốp xe nâng KOMATSU
– Vỏ đặc xe nâng komatsu 600-9, lốp đặc xe nâng komatsu 600-9
– Vỏ xe nâng komatsu 650-10, lốp đặc xe nâng komatsu 650-10
– Vỏ đặc xe nâng komatsu 700-12, lốp xe nâng komatsu 700-12
– Vỏ xe nâng komatsu 300-15, lốp xe nâng komatsu 300-15
– Vỏ đặc xe nâng komatsu 500-8, lốp đặc xe nâng komatsu 500-8
– Vỏ xe nâng komatsu 8.15-15, lốp đặc xe nâng komatsu 8.15-15
– Vỏ đặc xe nâng komatsu 8.25-15, lốp xe nâng komatsu 8.25-15
– Vỏ xe nâng komatsu 400-8, lốp xe nâng komatsu 400-8
– Vỏ đặc xe nâng komatsu 900-20, lốp đặc xe nâng komatsu 900-20
Mỗi kích thước vỏ sẽ mang ý nghĩa khác nhau và phù hợp với tải trọng xe nâng khác nhau. Có thể bạn đang đau đầu để tìm *TKG2## ,MHE sẽ là nơi đáp ứng nhu cầu cho bạn..!
Loại xe nâng bạn dự định trang bị
1. Xe nâng động cơ (dầu hoặc xăng , khí gas) hoặc xe nâng sử dụng điện… Lưu ý với bạn là tùy theo tính chất công việc mà mỗi loại xe nâng đều có ứng dụng khác nhau.
2. Xe nâng dầu (xăng, khí gas…) : Phù hợp cho mội trường làm việc ngoài trời hoặc làm liên tục trong một khoảng thời gian dài…
3. Xe nâng điện loại ngồi lái 4 bánh: Thông thường xe ngồi lái 4 bánh loại có tải trọng 1,500 kg cần khoảng không gian 3,900 mm chiều ngang để có thể hoạt động với pallet có kích thước 1,000*1,200 mm có ứng dụng giống như xe nâng động cơ cùng loại. Nhưng có thêm những ưu điểm: Không ô nhiễm môi trường, không phát ra tiếng ồn, tiết kiệm nhiên liệu,… khuyết điểm của thiết bị này là thời gian hoạt động thường nhỏ hơn 1 ca làm việc 8 giờ. Và bình điện cũng cần được thay thế sau từ 4-6 năm hoạt động.
4. Xe nâng điện 3 bánh: So với xe nâng điện 4 bánh, xe nâng điện 3 bánh có thể hoạt động trong khoảng không gian 3,400 mm. Loại xe này thường được sử dụng trong hệ thống kệ Drive-in hoặc đôi khi là kệ selective. (xem thêm bên phần giới thiệu về kệ công nghiệp).
5. Xe nâng điện đứng: Cần khoảng không gian 2,700 mm. Thường được sử dụng trong hệ thống kệ selective hoặc drive-in. Ưu điểm của thiết bị này là có thể hoạt động trong không gian hẹp, làm tăng hiệu quả sử dụng kho bãi. Nhưng do bánh xe nhỏ, nên xe này thường kén địa hình, ít được sử dụng ngoài trời, hoặc sử dụng ngoài trời thường làm đội chi phí bánh xe lên cao. MHE là 1 *TKG1## chuyên các loại xe nâng mới và xe nâng đã qua sử dụng.
*TKG1## của chúng tôi giúp bạn lựa chọn loại xe nâng bạn cần
1.Hàng hóa bạn muốn nâng là gì? tình trạng đóng gói hàng hóa (đã được đóng thành từng khối, hay đóng theo thùng,..) với từng loại khác nhau ta có các lựa chọn khác nhau về loại xe, thiết bị càng nâng hay kẹp…
2. Biết khối lượng nâng thực tế mà bạn cần? để ta xác định tải trọng xe. Lưu ý là thông thường các tải trọng xe chỉ được tính trên tâm tải 500 mm (Load center).
3. Biết kích thước của một kiện hàng, Biết kích thước pallet của bạn (nếu kiện hàng của bạn được để trong pallet)? Để xác định chiều dài càng nâng và kích thước pallet sẽ liên quan tới tâm nâng của khối hàng
Ví dụ: Pallet có kích thước RxD = 1,000×1,200 mm, nếu nĩa đâm chiều dài (1,200), thì tâm nâng của khối hàng sẽ là 500mm, tương tự với nĩa đâm chiều ngắn, tâm nâng sẽ là 600mm.
4. Điều này rất quan trọng vì tâm nâng hàng hóa sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới tải trọng nâng của xe nâng hàng. Ví dụ, 1 xe 2,5 tấn, khung V nâng cao 3m, tại tâm nâng 500 sẽ nâng được 2,500kg, nhưng với tâm nâng 600mm thì xe chỉ nâng được 2,260kg.
5. Biết chiều cao nâng thực tế ? Chiều cao cửa ra vào xưởng, cũng như trần nhà của xưởng…
6. Bạn có sử dụng xe trong container không? nhiều hay ít? và dùng lấy mỗi lần 1 hay 2 pallet hàng? – xác định loại khung xe, thông thường nếu thiết bị phải hoạt động trong container, bạn nên yêu cầu loại khung nâng có ty giữa (2 tầng, hay ba tầng).
7. Chiều rộng lối đi của xe nâng Thực tế chứng minh rằng, chiều rộng lối đi của xe nâng phụ thuộc vào kích thước Pallet, để biết được chính xác chiều rộng lối đi của xe nâng, Bạn vui lòng liên lạc với chúng tôi để được tư vấn cụ thể trong từng tình huống cụ thể.
Làm cách nào để đo độ mòn của vòng bi?
– Mỗi loại vòng bi được chế tạo với một khe hở bên trong (độ rơ) nhất định theo tiêu chuẩn. Việc đo, kiểm tra khe hở (độ rơ) này đòi hỏi các thiết bị chuyên dùng có độ chính xác cao. Việc kiểm tra độ mòn bằng phương pháp “ép chì” như một số nơi áp dụng không được khuyến cáo vì không chính xác. Thông thường sau một quá trình họat động, độ mòn của vòng bi sẽ không đều trên toàn bộ bề mặt rãnh lăn. Các vết tróc rỗ tế vi trên bề mặt các rãnh lăn sẽ là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hư hỏng vòng bi nhanh chóng nếu công tác bôi trơn không đảm bảo tốt. Việc đánh giá vòng bi qua cảm giác “độ rơ” bằng cách này hay cách khác không cho phép người sử dụng đánh giá chính xác tình trạng vòng bi.
– Hiện nay, việc theo dõi tình trạng hoạt động của vòng bi bằng phương pháp đo, phân tích rung động để phát hiện và theo dõi các tần số hư hỏng của vòng bi đang được áp dụng phổ biến với các dụng cụ đo, phân tích rung động chuyên dùng. *TKG2## sẽ thuận tiện cho sự tiềm kiếm và nhu cầu của bạn.
Làm sao để bạn biết lúc nào vòng bi sắp hỏng?
– Tình trạng hoạt động của vòng bi sẽ được phản ánh qua các thông số nhiệt độ, độ ồn, độ rung động. Việc theo dõi định kỳ các thông số này giúp người sử dụng có cơ sở tương đối chính xác để đánh giá tình trạng họat động của vòng bi. Hiện nay, phương pháp được đánh giá là hiệu qủa nhất để theo dõi tình trạng họat động và dự đóan sớm các hư hỏng của vòng bi là phương pháp đo và phân tích rung động của vòng bi.
Vòng bi sắp hỏng thường có các dấu hiệu sau:
– Nhiệt độ cụm ổ đỡ vòng bi tăng cao bất thường
– Tạo độ ồn, tiếng rít bất thường.
– Độ rung động tăng cao bất thường
Bạn không cần vất vả tìm kiếm ở đâu xa, Công ty TNHH Marubeni chuyên *TKG2## là điểm dừng chân của bạn.
Bạn có cần tra thêm mỡ cho các vòng bi có 2 nắp hay không?
– Các loại vòng bi – bạc đạn có nắp sẵn hai nắp che thép (-2Z) hoặc hai nắp cao su(nhựa) (-2RSH hoặc -2RS1) đều đã được tra sẵn mỡ bôi trơn với chủng lọai và lượng mỡ phù hợp đảm bảo cho các lọai vòng bi – bạc đạn họat động đến hết tuổi thọ tính tóan của vòng bi.
– Chính vì vậy, bạn không nên cạy nắp che ra để tra thêm mỡ vào, điều này không làm cho vòng bi làm việc tốt hơn mà có khả năng làm hỏng vòng bi vì khi tháo nắp che có thể làm chúng bị hỏng, lượng mỡ tra vào quá mức cần thiết sẽ làm cho vòng bi họat động nóng hơn, loại mỡ tra thêm vào có thể không tương thích với loại mỡ đã được nhà sản xuất tra vào sẵn.
– Tuy nhiên trong một số trường hợp như các ứng dụng có trục lắp đứng hoặc vòng ngoài quay thì vòng bi cần có một chế độ bôi trơn đặc biệt, bạn nên liên hệ với nhà sản xuất để biết thêm chi tiết.
Cùng *TKG1## chúng tôi tìm hiểu về xe nâng
– Xe nâng hàng là thiết bị dùng để nâng hạ, di chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. Có 3 loại xe nâng cơ bản
1. Xe nâng tay: Là thiết bị nâng hạ đơn giản, giá thành rẻ nhất. Cơ chế hoạt động của nó là nâng hạ bằng tay hoặc bằng kích chân.
2. Xe nâng điện: xe nâng điện tự động hoàn toàn dùng điện để nâng và di chuyển, dòng điện AC hoặc DC tùy theo nhu cầu của khách.
3. Xe nâng động cơ: là loại sử dụng động cơ đốt để làm việc, sử dụng nguyên liệu như là dầu, điện, xăng – gas, hoạt động công xuất cao, nâng được hàng siêu nặng.
Giới thiệu vòng bi xe nâng
– Loại bi cầu 1 dãy hoặc 2 dãy, có khả năng chịu tải cao. Đặc điểm ca ngoài dày hơn loại thường. Dòng bi này được phân làm 2 loại chính: vòng bi bạc đạn ca ngoài có gờ và vòng bi bạc đạn ca ngoài trơn bo.
– Tùy vào nhu cầu công việc mà hai dòng bi này có vị trí lắp đặt trên xe nâng khác nhau. Các loại vòng bi bạc đạn của hãng NSK, NTN, KOYO là các thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản được sử dụng phổ biến ở các loại xe nâng hàng.
– Các mã bi đầu như vong bi 6204 ZZ, vong bi 32218 , vong bi NSK HR30210J, bạc đạn 608 ZZ, bạc đạn NSK 6008 ….. là các mã bi phổ biến trong các loại xe nâng hàng hiện nay. Là 1 Công ty uy tín,thành lập nhiều năm chuyên *TKG2## ,khi bạn có nhu cầu chúng tôi sẽ là nơi đáp ứng!
Khái niệm về tuổi thọ của vòng bi
– Khi một vòng bi hoạt động dưới tải, vỏ của vật liệu ở trên bề mặt của bên trong và bên ngoài vòng bi hoặc tại các vị trí quay bởi hoạt động của lực tiếp xúc lặp đi lặp lại. Hiện tượng này được gọi là sự bong tróc bề mặt. Tổng số lượng quay của vòng bi cho đến khi hiện tượng bong tróc bề mặt xảy ra được gọi là tuổi thọ của vòng bi. Tuổi thọ của những vòng bi có thể rất khác nhau do chúng phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản của vòng bi như: cấu trúc, kích thước. Vật liệu và phương pháp vận hành. Vì hiện tượng này dẫn đến phân tải trọng lực trong chính vật liệu của vòng bi, sự khác biệt của tuổi thọ vòng bi cần được xem xét một cách kĩ lưỡng. Trong một nhóm các loại vòng bi giống nhau hoạt động dưới cùng một điều kiện, tổng số biến đổi cho đến 90% của số vòng bi đó mà không xảy ra hiện tượng bong tróc bề mặt (có nghĩa là tuổi thọ được xác định khoảng 90% độ tin cậy) thì được định nghĩa là tuổi thọ cơ bản của vòng bi. Trong vận hành ở một tốc độ cố định, tuổi thọ cơ bản của vòng bi có thể biểu thị bằng thời gian.
– Độ bền của dòng xe nâng Mitsubishi cao hơn hẳn so với các hãng xe nâng khác, nhiên liệu tiêu hao giảm thiểu tối đa thấp nhất, chi phí bảo dưỡng thay thế phụ tùng thấp nhất so với sản phẩm của hãng khác ít xảy ra lỗi trong quá trình sử dụng hơn nữa do cùng một nhà máy sản xuất nên giá thành sản phẩm thấp hơn giảm chi phí sở hữu cho người sử dụng.
– Hệ thống an toàn IPS đối với xe nâng Mitsubishi là tính năng chỉ có đối với sản phẩm xe nâng Mitsubishi mà không một hãng xe nâng nào có được. Màn hình điện tử tích hợp các chức năng điều khiển thiết bị và báo lỗi của thiết bị.
– Tự động khóa khung nâng và càng nâng trong 3 giây khi người lái không ngồi đúng vị trí
– Tự động khóa khung nâng và càng nâng khi động cơ gặp sự cố
– Khi thiết bị đang ở vị trí Tiến hoặc Lùi thì sẽ không khởi động được động cơ
– Mục đích của nhà sản xuất xe nâng mitsubishi là để đảm an toàn trong quá trình vận hành xe và ngăn ngừa lỗi khi người vận hành không vận hành đúng quy định để đảm bảo cho người lái và hàng hóa khỏi các tai nạn tiềm ẩn.
Đến với *TKG1## của chúng tôi để chọn được loại xe nâng bạn cần.


























